Nhật ký trang n+1

 Huế 17/10/2020 Những chuỗi ngày mưa gió kéo dài... Đúng như dự đoán, năm nay chẳng phải là một năm bình yên.  Nhưng mình vẫn không hiểu, tại sao ta lại trói buộc cảm xúc của mình vào những thứ huyễn hoặc như vậy? Tại sao phải buồn, phải đau làm gì? Nhưng mà so sánh thì nỗi buồn này chẳng là gì với những đau đớn ngoài kia... Buồn... cô đơn, nhưng bình yên, có lẽ vậy là đủ. Cố gắng tập trung vào những mục tiêu, dự định khác, cầu chăng chút bù đắp.  Mong cho lòng thôi gợn sóng...

CHƯƠNG 4: CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ĐIỆN TIM BÌNH THƯỜNG

CHƯƠNG 4: CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ĐIỆN TIM BÌNH THƯỜNG

Trước khi muốn phát hiện những đặc điểm bất thường, bạn phải làm quen và ghi nhớ hình ảnh của một điện tim bình thường, ghi nhớ các thông tin quan trọng: các thông số bình thường, chức năng chủ yếu khi khảo sát bề mặt của tim, và hình ảnh đi kèm của các chuyển đạo ngực và chi. Ít nhất bạn phải nhớ được trình tự các sóng, biên độ bình thường của các sóng, khoảng cách giữa các sóng để làm tiêu chuẩn chẩn đoán.



Hình 1: Nhịp xoang bình thường. Nhịp nhĩ và thất đều. Mỗi sóng P đi trước một phức bộ QRS. Khoảng PR bình thường

 


I.                    TIÊU CHUẨN CỦA CÁC SÓNG VÀ CÁC KHOẢNG BÌNH THƯỜNG

 


Hình 2: Các sóng của điện tim bình thường

 

1.       Sóng P

    Sóng P là thành phần đầu tiên của một điện tim bình thường. Là biểu hiện khử cực nhĩ và dẫn truyền xung động qua tâm nhĩ



Hình 3: Sóng P. Khử cực và dẫn truyền xung động qua tâm nhĩ


-          Vị trí: phía trước phức bộ QRS

-          Hướng:

+ Dương: DI, DII, aVF, V4, V5, V6

+ Âm: aVR

+ Thay đổi: DIII, aVL, V1, V2, V3

-          Hình dạng: đỉnh tròn, cân đối, không có đỉnh và không có móc

-          Biên độ, chiều rộng:

+ Rộng: 0.06 - 0.10s, <0.11s (1.5-2.5mm)

+ Cao: <2.5mm

 


 Hình 4: Sóng P bình thường

 

2.       Phức bộ QRS

    Biểu hiện của khử cực và dẫn truyền xung động qua các tâm thất



Hình 5: Phức bộ QRS. Khử cực và dẫn truyền xung động qua tâm thất.

-          Hướng: dương ở tất cả các chuyển đạo ngoại trừ: aVR, V1-V3

 

 

Hình 6: Các hình dạng của phức bộ QRS


-          Hình dạng: Bao gồm sóng Q là sóng âm đầu tiên, sóng R là sóng dương, và sóng S là sóng âm đầu tiên sau sóng R. Tuy nhiên phức bộ QRS có thể không đủ cả 3 thành phần trên hoặc thay đổi.

Sóng Q nhỏ không có ý nghĩa bệnh lý ở chuyển đạo DI, DII, DIII, aVL, V4-V6

Sóng R tăng dần biên độ từ V2-V4/V5 rồi giảm dần, trở nên nhỏ hơn tới V6.


-          Biên độ và chiều rộng: 

+ Chiều rộng phức bộ QRS từ 0.06-0.09s

+ Biên độ tuyệt đối (chiều cao và sâu) ở các chuyển đạo chi >5mm

+ Biên độ tuyệt đối ở các chuyển đạo trước tim >10mm


Hình 7: Tính khoảng QRS

 

3.       Sóng T

Biểu hiện tái cực thất


Hình 8: Sóng T. Tái cực thất

-          Hướng: cùng chiều với phức bộ QRS

-          Hình dạng: đỉnh hơi tròn và không cân xứng, sườn lên thoai thoải, sườn xuống dốc

-          Biên độ và chiều rộng:

+ Biên độ <5mm ở các chuyển đạo chi

+ Biên độ <10mm ở các chuyển đạo ngực

 

4.       Sóng U

Sóng dương xuất hiện sau sóng T. Biểu hiện tái cực của mạng lưới purkinje hoặc các sợi dẫn truyền trong thất. Sóng U có thể không biểu hiện trên điện tim và có thể thấy trên người bình thường.

 


Hình 9: Sóng U

5.       Đoạn ST

 

 

Hình 10: Đoạn ST

-          Hướng: đẳng điện ở tất ca các chuyển đạo

-          Hình dạng: uốn cong nhẹ vào chân sóng T

-          Biên độ và chiều rộng:

+ Chênh lên <1mm

+ Chênh xuống <1mm (chênh xuống 0.5mm được coi là ranh giới)

 

6.       Khoảng PR: là thời gian dẫn truyền nhĩ thất từ khi bắt đầu sóng P đến đầu QRS. Bình thường từ 0.12-0.20s


 Hình 11: Khoảng PR bình thường và kéo dài


7.       Khoảng QT: khoảng thời gian khử cực và tái cực thất từ khởi điểm sóng Q đến cuối sóng T. Bình thường từ 0.36-0.44s hoặc <1/2 khoảng RR đi trước, với nhịp bình thường.


 Hình 12: ECG bình thường và khoảng QT kéo dài

 

II.                  ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC SÓNG Ở CÁC CHUYỂN ĐẠO CHI

1.       Các chuyển đạo lưỡng cực chi

Đơn cực và lưỡng cực là các khái niệm cơ bản. Nguyên lý ghi dòng điện của máy điện tim là vector khử cực của sóng đi từ âm sang dương, và máy sẽ ghi trên giấy điện tim một sóng dương, biên độ sóng cao hay thấp tùy thuộc vào cường độ của vector khử cực. Các chuyển đạo đơn cực như aVR, aVL, aVF và V1-V6 thì trái tim chính là cực âm và các điện cực gắn trên người bệnh nhân chính là cực dương.

 

Chuyển đạo DI

Chuyển đạo DII

Chuyển đạo DIII

Sóng P

Dương

Dương

Thay đổi

Phức bộ QRS

Sóng q nhỏ

R>S

Sóng q nhỏ

R>S

Sóng q nhỏ hoặc không 

R>S

Sóng T

Dương

Dương

Thay đổi

Chức năng

Khảo sát thành bên của tim

Block phân nhánh

Xác định trục điện học của tim

Khảo sát mặt dưới của tim

Xác định trục điện học của tim

Các bất thường tâm nhĩ

Khảo sát mặt dưới của tim

Block phân nhánh

 

2.       Các chuyển đạo đơn cực chi

Chuyển đạo aVR

Chuyển đạo aVL

Chuyển đạo aVF

Sóng P

Âm

Thay đổi

Dương

Phức bộ QRS

Sóng Q lớn, nhỏ hoặc không có

r nhỏ hoặc không có

S lớn (có thể có QS)

q nhỏ hoặc không có

R lớn hoặc nhỏ

S lớn hoặc không có

q nhỏ hoặc không có

R lớn hoặc nhỏ

S lớn hoặc không có

Sóng T

Âm

Thay đổi

Thay đổi

Chức năng

Không đặc trưng

Khảo sát thành bên tim

Khảo sát thành dưới tim

Xác định trục điện học

 

III.                ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC SÓNG Ở CÁC CHUYỂN ĐẠO NGỰC


 Hình 13: Các chuyển đạo ngực V1-V6


Sóng P

Phức bộ QRS

Sóng T

Chức năng

V1

Thay đổi

q không có

r nhỏ hoặc không có

R<S

S lớn (QS)

Thay đổi

Khảo sát thành trước tim

Soi gương thành sau tim

Xác định block nhánh

Các bất thường tâm nhĩ

Phì đại tâm thất

V2

Thay đổi

Tương tự V1

R>R ở V1

Thay đổi

Khảo sát thành trước tim

Soi gương thành sau tim

Phì đại tâm thất

V3

Thay đổi

q không có

R <,> hoặc = S

R>R ở V2

Dương

Khảo sát thành trước và trước vách của tim

V4

Dương

q nhỏ hoặc không có

R>S

R>R ở V3

Dương

Khảo sát thành trước tim

V5

Dương

q nhỏ

R lớn

R<,> hoặc = R ở V4

S<S ở V4

Dương 

Khảo sát thành trước bên tim

Phì đại tâm thất

V6

Dương 

q nhỏ

R<R ở V5

S<S ở V5

Dương 

Khảo sát thành trước bên tim

Xác định block nhánh

Phì đại tâm thất

 

 

THÊM: 

Sự hình thành các sóng trong phức bộ QRS


Nhận xét