Nhật ký trang n+1

 Huế 17/10/2020 Những chuỗi ngày mưa gió kéo dài... Đúng như dự đoán, năm nay chẳng phải là một năm bình yên.  Nhưng mình vẫn không hiểu, tại sao ta lại trói buộc cảm xúc của mình vào những thứ huyễn hoặc như vậy? Tại sao phải buồn, phải đau làm gì? Nhưng mà so sánh thì nỗi buồn này chẳng là gì với những đau đớn ngoài kia... Buồn... cô đơn, nhưng bình yên, có lẽ vậy là đủ. Cố gắng tập trung vào những mục tiêu, dự định khác, cầu chăng chút bù đắp.  Mong cho lòng thôi gợn sóng...

CHỌC DÒ MÀNG PHỔI

CHC DÒ MÀNG PHỔI

1. CHỈ ĐỊNH

Đánh giá, chẩđoán tràn dịch màng phổi (TDMP)

- Liệu pháp dẫn lu màng phổi trên bệnh nhân TDMP hay tràn mủ màng phổi lượng lớn gây giới hạn hô hấp

- Súc rưả màng phổi/ Nhỏ git các thuốc gây xơ hóa vào trong khoang màng phổở bệnh nhân TDMP tái phát


Hình 1. Chọc dịch màng phổi

2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH (tương đối)

- Rối loạn đông máu

- Bệnh nhân không hợp tác hoặc kích động

- Chy máu tng

- Bệnh nhân đang thở máy với áp lực dương

3. KỸ THUẬT
3.1. Chuẩn b
3.1.1. Chuẩn bị dng c

Kim chc dò dài 7-8 cm, có khẩu kính lớn

- 1 syringe 10 ml, 1 syringe 20 ml hoặc 50 ml ống cao su trung gian

- Một khóa ba nhánh

- Bồn hđậu, pince, bng, gạc, khn tri, bình đựng

- Thuốc: Lidocain, cồn iode

3.1.2. Chuẩn bị bệnh nhân

- Giải thích và trấn an bệnh nhân. Viết giấy thủ thuật. 

- Nếu bệnh nhân quá lo lắng hoặc trẻ em dễ bị kích thch thì nên cho an thần trước khi làm thủ thuật, có thể sử dng Phenobarbital, Pipolphen...

- Có theẻ tiêm 1 ống atropin 0.25mg trước thủ thuật 15p

Xác định mứđộ TDMP,TKMP trước bằng lâm sàng và X quang

3.1.3. Tư thế bệnh nhân

Tư thế ngồi: ngồi áp ngực vào thành sau ghế tựa, 2 tay ôm choàng thành ghế.Nếu trẻ nhỏ thì ngồi áp ngực bng vào bng bố m, 2 chân dang rộng, 2 tay ôm vào thân bố m.

- Tư thế nằm: nằm ngửa trên giường, đầu và lng nâng cao 60 độ, hai tay dướđầu.Thực hiện trong trường hợp TDMP lớn. 

    + Nên áp dụng cho chc dò bên phi, vị trí chở đường nách giữa, phía dưới mức dch 1 khong liên sườn (thường là liên sờn 3-4)

    + Nếu cần chc bên trái thì nên chc thấ(liên sườn 7-8). Trường hợp TDMP ít, có thể cho bệnh nhân nằnghiêng, vắt qua giường, tư thế này ít dùng.



Hình 2. Các tư thế chọc dò dịch màng phổi

3.1.4. Người thực hiện

Trang phc y tế đầđủ, mang mask, đội m. Có thể có người ph

3.2. Tiến hành: có 2 phương pháp
3.2.1. Phương pháp cổ điển

Người làm thủ thuật và người phụ đều phi sát trùng tay cẩn thậsau khi đã rửa tay bằng xà phòng. 

Chuẩn bị bệnh nhân và dng cụ như đã nêu trên. 

Ống cao su trung gian được nối với kim chc dò, đầu kia cống được kp chặt. 

Đánh dấu vị trí sẽ chc dò, thường là khong gian sườn 6-7 cđường nách sau nếu tràn dịch màng phổi thể tự do, còn nếTDMP thể khu trú thì dựa vào X-quang lồng ngực và khám lâm sàng. 

Vùng chc dò phđược sát trùng kĩ bằng cồn iode, có thể tri săng đụlỗ vô khuẩn lên vị trí chc dò. 

Gây tê vị trí chc dò bằng lidocain 2% 2ml, có thể dùng 1-ống bằng syringe 5ml, cho kim đi sát vào bờ trên xương sườn dưới, gây tê từng lớp, vừa gây tê vào sâu vừa hút ra xem có dch không, bơm lượng thuốc tê còn lại vào khoang màng phổi. 

Sau khi gây tê, dùng kim đã chuẩn b để chc dò tại vị trí đã gây tê. 

Ban đầu cho kim xuyên qua da và tổ chức dưới da , sau đó rà kim đi theo bờ trên xương sườn dười, tiến vào từ từ từng chút một cho đến khi có cm giác vào khoang màng phổi. Sau đó nốống cao su trung gian vào syringe 20ml hoặc 50ml. Tháo pince và hút thử. Nếđã có dch chy ra ống syringe thì chúng ta bắđầu tiến hành hút dch để xét nghiệm và hút bớdch. Nếu cần phi lấy nhiều dch thì phi lắp thêm vào ống trung gian 1 cái khóa 3 nhánh.

3.2.2.Phương pháp trực tiếp

Không cần lắống cao su trung gian. Tiến hành như trên, vừa chtừ từ vào, vừa rút syringe ra xem có dch không.

Nếu cần chẩđoán cấp cứu, chỉ hút 30 – 50 ml dch và chấm dứt thủ thuật.

Không nên tháo một lượng dch quá nhiều trong một thời gian ngắn. Nên rút dch từ từ và mỗi lần không quá 200-300ml ở trẻ em, 1 lít ở người lớn mỗi lần chc dò. Việc chc dò quá nhanh có thể dò trung thất và thay đổi áp lực lồng ngực.

Sau khi làm xong thủ thuật, rút kim ra bằng mộđộng tác nhanh gn, dứt khoát và dùng một miếng bông vô trùng lèn chặt chỗ chc dò và bng dính li

Hình 3. Cảm nhận xương sườn, "rà" kim ở bờ trên xương sườn dưới

4. TAI BIẾN CÓ THỂ GẶP

4.1. Tổn thương dây thần kinh liên sườn, các mao mch liên sườn

Có thể đưđến choáng thần kinh và các khối máu t. Tránh tai biếnày bằng rà sát kim vào bờ trên xương sườn dưới


Hình 4. Giải phẫu khoảng liên sườn

4.2. Chc thng lá tng và xuyên vào nhu mô phổi

Lúc đó bệnh nhân sẽ ho đột ngột, khó chu và trong syringe xuấhiện nhiều bt. Tai biến này xy ra do đưa kim vào quá nhanh và quá sâu. Nếu xy ra, lập tức rút kim ra và sẵn sàng hồi sức nếu bệnh nhân ngất. 

4.3. Tràn khí màng phổi

Là biến chứng thường gặp nhất, do làm thủ thuật không đúng cách.

4.4. Ở trẻ nhy cm hoặc không chuẩn bị trước có thể ngấđột ngột

Cần ngừng thủ thuật, cho nằđầu thấp, thở Oxy, hồi sức tim mch nếu cần.

4.5. Phù phổi cấp

Do tháo dch quá nhanh, quá nhiều làm thay đổi áp lực lồng ngựquá nhanh.

4.6. Cường phế vị

Mặt tái, vã mồ hôi, chóng mặt, nôn, mạch chậm

=> Nằm đầu thấp, gác chân lên cao, tiêm 1 ống atropin 0,25mg dưới da, hoặc hòa 2ml NaCl 0,9% tiêm tĩnh mạch. 

Nhận xét